Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
66749

Tin chuyển đổi số

Ngày 24/02/2023 09:22:11



ỦY BAN NHÂN DÂN

          XÃ HOẠT GIANG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:  76 /KH-UBND

Hoạt Giang, ngày 30 tháng 5 năm 2022

 

 

KẾ HOẠCH

Chuyển đổi số trên địa bàn xã Hoạt Giang năm 2022

 
 

 


Thực hiện Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 23/7/2022 của UBND huyện Hà Trung; Kế hoạch hành động số 33-KH/ĐU ngày 18/4/2022 của Đảng  ủy xã Hoạt Giang về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thương vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn xã Hoạt Giang; UBND xã Hoạt Giang xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn với nội dung sau:

          I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Chuyển đổi số nhằm thu hẹp khoảng cách số giữa khu vực nông thôn và thành thị; thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số trong chính quyền xã để phục vụ và tương tác với người dân, doanh nghiệp tốt hơn, nâng cao kỹ năng số cho người dân, mở rộng cơ hội tiếp cận với công nghệ số, giúp người dân dễ dàng giới thiệu, quảng bá các sản phẩm và các nét văn hóa đặc trưng của địa phương trên môi trường số.

- Thay đổi nhận thức của cộng đồng, tư duy và ý chí quyết tâm của hệ thống chính trị trong tiếp cận, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông có vai trò quyết định trong chuyển đổi số tại đơn vị.

- Sử dụng các nền tảng công nghệ số nhằm thúc đẩy chuyển đổi số nhanh hơn, giảm chi phí, tăng hiệu quả.

- Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu chuyển đổi số cấp xã theo Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

2. Yêu cầu

- Triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số trên cơ sở bám sát Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp xã và Kế hoạch hành động số 33-KH/ĐU ngày 18/4/2022 của xã Hoạt Giang về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thương vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn xã Hoạt Giang.

- Xác định các nội dung, nhiệm vụ chuyển đổi số thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị để áp dụng, triển khai giúp thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội dựa trên công nghệ số.

- Có sự tham gia tích cực, toàn diện của hệ thống chính trị, các tổ chức, cá nhân tại địa phương. Định kỳ hàng tháng có kiểm tra, báo cáo đánh giá và công bố kết quả thực hiện cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị.

- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực thúc đẩy phát triển các nền tảng công nghệ số, nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn xã; Tận dụng, huy động tối đa nguồn lực xã hội hóa phục vụ chuyển đổi số của địa phương.

II. CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

* Mục tiêu cụ thể

Căn cứ vào tình hình thực tiễn tại địa phương, lựa chọn một số nội dung và mô hình chuyển đổi số phù hợp (theo hướng dẫn của Sở Thông tin Truyền thông), như sau:

          1. Về xây dựng hạ tầng số

          1.1. Nâng cấp mạng nội bộ (LAN) và kết nối internet của xã

- Khảo sát, bổ sung hệ thống kết nối mạng nội bộ các máy tính của CBCC trong cơ quan.

- Nâng cấp gói dữ liệu mạng Internet sử dụng trong toàn bộ hệ thống máy tính, mạng Wifi trong khu công sở.

          1.2 Bổ sung hệ thống thiết bị CNTT, tăng cường công tác an toàn thông tin mạng

- Tu sửa, nâng cấp hệ thống đài truyền thanh xã ứng dụng công nghệ thông tin-Viễn thông: đầu tư hệ thống truyền thanh thông minh, sử dụng kết nối mạng VNPT giữa các cụm loa và máy chủ, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) cho sản xuất các tin bài…

- Thường xuyên rà soát, phát hiện các sự cố an ninh mạng, an toàn bảo mật hệ thống mạng nội bộ trong cơ quan.

1.3. Triển khai Hệ thống Hội nghị truyền hình

- Lắp đặt hệ thống thiết bị phục vụ Hội nghị trực tuyến, hội nghị truyền hình một chiều từ UBND xã đến các thôn.

- Lắp đặt màn hình Led tại phòng họp công sở để phục vụ các Hội nghị, thay thế phông maket truyền thống.

1.4. Triển khai Hệ thống camera an ninh

- Lắp đặt thêm hệ thống Camera giám sát tại công sở UBND xã.

- Bố trí Camera tại các điểm công cộng, các trục đường, ngõ hạng để giám sát, theo dõi tình hình ANTT, ATGT là 20 cái.

2. Triển khai xây dựng Chính quyền số

- Sử dụng hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc (TD-Office) trong cơ quan UBND xã.

- Sử dụng hệ thống Cổng dịch vụ công và một cửa điện tử ở các bộ phận nhận và trả hồ sơ cho công dân.

- Thực hiện sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh đối với CBCC

- Duy trì và thực hiện chữ ký số chuyên dùng đối với các văn bản phát hành tới các tổ chức trong hệ thống cổng đăng nhập của tỉnh.

- Nâng cấp trang thông tin điện tử (website): bổ sung chuyên mục “Chuyển đổi số”, thường xuyên cập nhật các tin bài về hoạt động trên tất cả các lĩnh vực: hệ thống chính trị, đời sống kinh tế xã hội, các hoạt động về Quốc phòng, An ninh…

- Thiết lập kênh giao tiếp giữa chính quyền xấp xã và người dân: xây dựng các trang Fanpage, Zalo, sử dụng hòm thư điện tử góp ý tích hợp trong Trang thông tin điện tử của xã…

- Triển khai các nền tảng công nghệ phòng chống dịch: Duy trì tuyên truyền, phổ biến rộng khắp tới cán bộ, hội viên, đoàn viên và nhân dân các ứng dụng Công nghệ thông tin trong phòng chống dịch Covid-19 như: nCoV, PC Covid…

3. Phát triển Kinh tế số

3.1. Phát triển thương mại điện tử

Đấu mối, liên hệ với các cơ quan, tổ chức đưa thương hiệu sản phẩm trên địa bàn như: Củ Từ đạt OCOP, các sản phẩm nông nghiệp khác (gạo, cá nước ngọt…), các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp (đá, gỗ mỹ nghệ…) lên các sàn giao dịch thương mại điện tử trong và ngoài tỉnh, tạo đầu ra ổn định với giá trị cao cho người dân.

3.2. Triển khai thanh toán điện tử

Từng bước phổ biến và triển khai việc thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, trạm y tế. Hướng dẫn người dân có tài khoản ngân hàng, điện thoại thông minh cài đặt các ứng dụng ví điện tử, ứng dụng do các ngân hàng phát hành để thanh toán các loại hóa đơn cho các dịch vụ thiết yếu như: điện, nước, học phí, phí điều trị…

3.3. Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số 

- Tuyên tuyền, hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn hiểu rõ hơn về chuyển đổi số, tầm quan trọng và hiệu quả thiết thực của việc sử dụng các ứng dụng CNTT, tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quản lý và hoạt động sản xuất. Trên cơ sở đó, lựa chọn các nhà cung cấp sản phẩm CNTT phù hợp với hoạt động của mỗi doanh nghiệp.

          - Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký, sử dụng tem truy suất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

          - Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký tài khoản, thanh toán không dùng tiền mặt trong các giao dịch điện tử.

          - Tổ công nghệ số cộng đồng hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số.

3.4. Tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm, dịch vụ trên môi trường mạng

- Rà soát, liên kết với các hộ sản xuất, kinh doanh, đưa một số sản phẩm thế mạnh của địa phương lên các website bán hàng, các trang Fanpage quảng cáo như: sản phẩm nông nghiệp (gạo, cá nước ngọt,…), các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp (đá, gỗ mỹ nghệ…).

- Tổ chức hội nghị tập huấn, tuyên truyền, hướng dẫn để người dân, doanh nghiệp quảng bá, xây dựng thương hiệu và hình ảnh cho các sản phẩm nông sản, dịch vụ du lịch của địa phương trên môi trường mạng.

- Xây dựng các video, tin bài để tuyên truyền, phổ biến thúc đẩy người dân tham gia vào quá trình chuyển đổi số của xã.

- Quảng bá về mô hình xây dựng chuyển đổi số cấp xã trên cổng thông tin điện tử của xã, của huyện, trên Zalo, fanpage,...

3.5. Chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực của hệ thống chính trị và kinh tế xã hội.

- Nghiên cứu, lựa chọn các mô hình, giải pháp phù hợp để triển khai chuyển đổi số trong nông nghiệp, du lịch, tài nguyên và môi trường, y tế, giáo dục, tài chính, kế hoạch,...

- Thường xuyên tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm các mô hình chuyển đổi số hiệu quả trong các lĩnh vực, triển khai nhân rộng trên địa bàn.

- Về du lịch: Triển khai các giải pháp chuyển đổi số do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, triển khai; thông qua ứng dụng công nghệ số để quảng bá hình ảnh, sản phẩm văn hóa, du lịch của địa phương trên môi trường mạng (các trang thông tin điện tử, mạng xã hội …); xây dựng các thuyết minh, video clip, hình ảnh để giới thiệu, quảng bá các sản phẩm văn hóa, du lịch trên môi trường số.

- Về nông nghiệp: Triển khai các giải pháp chuyển đổi số trong nông nghiệp do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn; như  mua bán trên không gian mạng (https://nongsanantoanthanhhoa.vn)...

- Lĩnh vực an ninh, trật tự: Bổ sung 20 Camera giám sát tại các vị trí quan trọng; Duy trì thực hiện các các kênh thông tin, mạng xã hội để người dân phản ánh, kiến nghị các trường hợp khẩn cấp, vi phạm an ninh, trật tự tại địa phương…

4.      Phát triển Xã hội số

4.1. Truyền thông nâng cao nhận thức về chuyển đổi số

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân về chuyển đổi số: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; quảng bá, bán sản phẩm, hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử; đăng ký, sử dụng tài khoản điện tử; thanh toán không dùng tiền mặt (tiền điện, nước, dịch vụ VT-CNTT, học phí, dịch vụ y tế khám chữa bệnh,...); đăng bài, hình ảnh sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa trên các trang thông tin điên tử, mạng xã hội; ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp;...

- Tối thiểu 50% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số.

- Hình thức tuyên truyền: Thông qua các cuộc họp của thôn, bản, khu phố; thông qua các cuộc họp của các tổ chức đoàn thể; tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh cấp xã, trang thông tin điện tử của xã; Tổ công nghệ số cộng đồng, các doanh nghiệp viễn thông triển khai tập huấn.

4.2. Triển khai các dịch vụ số trong các lĩnh vực Y tế và Giáo dục, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp: đăng ký tài khoản để thanh toán trực tuyến các dịch vụ thiết yếu. Tư vấn khám chữa bệnh qua mạng.

4.3. Triển khai các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, thiết lập hạ tầng viễn thông, mạng Internet.

          Thiết lập hạ tầng viễn thông, mạng Internet. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Viễn thông đầu tư, nâng cấp hạ tầng viễn thông (trạm BTS, các tuyến truyền dẫn băng rộng) đảm bảo phủ sóng thông tin di động 3G, 4G, 5G và internet băng rộng đến trung tâm xã và 100% các thôn.

III. NHIỆM VỤ

1. Đổi mới tư duy, nâng cao nhận thức, tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về chuyển đổi số

- Đổi mới tư duy, nâng cao nhận thức, xác định vai trò trách nhiệm và tính tiên phong của người đứng đầu, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị.

- Nâng cao nhận thức, xác định vai trò trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức trong hoạt động chuyển đổi số.

- Chuyển đổi nhận thức cho tổ chức, doanh nghiệp và người dân; xác định được tầm quan trọng của chuyển đổi số trong tình hình mới.

- Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin - viễn thông, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong cả khối chính quyền và doanh nghiệp.

2. Bảo đảm môi trường, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số

- Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trong khai thác hoặc cung cấp các dịch vụ số nhằm đổi mới quản lý, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh của các tổ chức, doanh nghiệp.

- Xây dựng chính sách khuyến khích người dân và doanh nghiệp thực hiện các giao dịch điện tử, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng công nghệ, dịch vụ thông minh vào cuộc sống để nâng cao chất lượng sinh hoạt, học tập và làm việc.

- Đẩy mạnh thực hiện hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ về quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

3. Hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số

a) Phát triển hạ tầng chính quyền số:

- Tiếp tục triển khai mô hình phòng họp thông minh, kết hợp hội nghị trực tuyến hướng đến mục tiêu họp không tập trung, họp không giấy tờ.

- Kết nối hệ thống mạng giữa Đảng với Chính quyền và đưa vào sử dụng để trao đổi một số nội dung cần thiết nhằm phát huy hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành.

b) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ thông minh, tiện ích phục vụ người dân và doanh nghiệp:

- Phối hợp Văn phòng UBND huyện hợp nhất, nâng cấp Cổng Dịch vụ công huyện với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.

- Đào tạo tập huấn cho cán bộ công chức viên chức quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả tại bộ phận một cửa.

- Tuyên truyền, vận động tổ chức, doanh nghiệp, người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến để thụ hưởng các tiện ích, tiện lợi, nhanh chóng, minh bạch.

c) Đẩy mạnh ứng dụng, triển khai các hệ thống thông tin nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống chính trị toàn .

- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT nhằm nâng cao chỉ số cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của .

- Đẩy mạnh, khai thác hiệu quả các ứng dụng dùng chung của hệ thống thông tin chính quyền điện tử (phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, chữ ký số, thư điện tử, một cửa điện tử, các ứng dụng chuyên ngành…).

- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước. Nhất là Đảng ủy phả thực hiện chữ ký số theo hệ thống phần mềm của Huyện ủy đã cấp.

- Số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.

d) Xây dựng dữ liệu trong các cơ quan nhà nước, kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các ban, ngành, khai thác, sử dụng hiệu quả.

đ) Áp dụng công nghệ mới về truyền thông xã hội, cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công một cách đơn giản, thuận tiện trên di động (Mobile), phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analytics), trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) để thực hiện chuyển đổi số toàn diện của cơ quan nhà nước và cung cấp trải nghiệm tốt nhất, thân thiện nhất cho người dùng.

e) Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.

f) Tập huấn nâng cao nhận thức; kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; ứng dụng công nghệ số, trí tuệ nhân tạo để hỗ trợ ra quyết định quản lý nhanh chóng, hiệu quả cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước.

4. Phát triển kinh tế số

a) Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chuyển đổi sang kinh tế số cho doanh nghiệp

Xây dựng kế hoạch phổ biến kiến thức về chuyển đổi số, kinh tế số; tính cấp thiết của chuyển đổi số; xây dựng lộ trình chuyển đổi sang kinh tế số; chia sẻ kinh nghiệm, các bài học thành công, thất bại khi chuyển đổi kinh tế số cho các doanh nghiệp trên địa bàn .

b) Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử

- Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể tạo thành các chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu dùng.

- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn .

- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể tham gia sàn giao dịch điện tử nông sản Thanh Hóa  (https://nongsanantoanthanhhoa.vn); hỗ trợ sản phẩm OCOP trên Cổng thông tin thương mại điển tử: http://ketnoiocop.vn.

- Triển khai giải pháp hỗ trợ truy xuất nguồn gốc thông qua việc gắn tem số (bằng mã QR-Code, ứng dụng công nghệ Blockchain) đối với các sản phẩm đặc trưng của địa phương để tạo niềm tin cho khách hàng; thiết lập kênh thông tin hỗ trợ quảng bá, xây dựng thương hiệu của xã.

c) Thúc đẩy chuyển đổi số trong các doanh nghiệp

- Triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số.

- Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường ứng dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo các mô hình sản xuất mới phù hợp, hiệu quả.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp đánh giá lại phương thức sản xuất, kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để chuyển đổi sang phương thức sản xuất kinh doanh mới hiệu quả.

d) Phát triển doanh nghiệp số

- Tập trung thu hút, phát triển các doanh nghiệp công nghệ thông tin tạo sự phát triển đột phá thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.

- Thu hút các doanh nghiệp đầu tư để sản xuất các thiết bị số như điện thoại thông minh, tivi thông minh, máy tính bảng, các thiết bị IoT, … để phục vụ nhu cầu của xã hội, đáp ứng được các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm an toàn, an ninh mạng.

- Khuyến khích các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ lớn trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội chuyển hướng hoạt động sang lĩnh vực công nghệ số.

- Các doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội.

- Các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo về công nghệ số.

5. Phát triển xã hội số

a) Phát triển công dân số:

- Tuyên truyền, hỗ trợ người dân tham gia các hoạt động trên môi trường số một cách sâu rộng, như: sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt, mua bán trực tuyến, phản ánh, tương tác với chính quyền …; khuyến khích đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước tiên phong, gương mẫu thanh toán không dùng tiền mặt. 

- Từng bước cung cấp dữ liệu mở nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp, nhân dân tiếp cận, khai thác thông tin.

- Phổ cập các kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, an toàn thông tin, giao dịch điện tử đến mọi tầng lớp nhân dân.

b) Xây dựng Hệ sinh thái xã hội số lấy công dân làm trung tâm trọng tâm xây dựng và phát triển giáo dục số, y tế số, thông tin số:

- Đẩy mạnh giao tiếp xã hội thông qua các mạng xã hội, các ứng dụng; ưu tiên các dịch vụ như: tư vấn pháp lý, giáo dục, y tế, an sinh xã hội, hành chính công, văn hoá, du lịch, môi trường, ...

- Triển khai Ứng dụng Công dân số trở thành hệ sinh thái hành chính công hội tụ nhiều tiện ích: thông tin số, y tế số, giáo dục số, các dịch vụ an sinh xã hội.

- Tổ chức vận động, tuyên truyền sử dụng ứng dụng Chuyển đổi số trên điện thoại thông minh (App công dân số) đến từng hộ gia đình người dân.

c) Xây dựng văn hoá số:

Tuyên truyền trong xã hội, giáo dục trong nhà trường quy tắc ứng xử, chuẩn mực đạo đức của con người trong môi trường số, trên không gian mạng.

6. Phát triển hạ tầng số và bảo đảm an toàn thông tin

a) Phát triển hạ tầng số dùng chung:

- Chú trọng phát triển hạ tầng thông tin, viễn thông tạo nền tảng chuyển đổi số, từng bước phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn .

- Tập trung nâng cấp mạng di động 4G; tích cực triển khai hạ tầng mạng di động 5G; phấn đấu đến năm 2025 phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh để phục vụ quá trình chuyển đổi số.

- Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

b) Phát triển kho dữ liệu dùng chung và dữ liệu mở:

- Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ quỹ đất, chia sẻ dữ liệu và bản đồ nền địa lý tập trung về Trung tâm dữ liệu lớn của tỉnh, của huyện.

- Số hóa và đưa vào khai thác cơ sở dữ liệu kết quả thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu hộ tịch của .

- Xây dựng và phát triển kho dữ liệu dùng chung, kho dữ liệu mở theo chương trình chung của Trung ương và tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, doanh nghiệp, nhân dân tham gia khai thác dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

c) Bảo đảm an toàn, an ninh mạng:

- Bổ sung, nâng cấp các thiết bị dịch vụ an toàn bảo mật cho các hệ thống CNTT của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn.

- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ chuyên trách về an toàn thông tin, có chuyên môn sâu, có bản lĩnh chính trị để vận hành, khai thác, bảo đảm an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi số của .

- Đào tạo, hướng dẫn kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin cho cán bộ công chức, viên chức của huyện.

- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn người dân nâng cao nhận thức tự bảo vệ tính riêng tư cá nhân trên môi trường số.

IV. GIẢI PHÁP

1. Chuyển đổi nhận thức

- Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết vá tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành.

- Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cam kết đổi mới, cho phép thử nghiệp cái mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục tiêu phát triển bền vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế tuần hoàn; thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo trong ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách.

- Tổ chức các Hội nghị, hội thảo, các lớp đào tạo, tập huấn giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số và kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho lãnh đạo, CBCC, viên chức. Tổ chức các hội nghị, các lớp đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số cho cho các tổ chức, doanh nghiệp, trước hết là những người đứng đầu biết cách thức để thực hiện chuyển đổi số trong đơn vị.

- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài truyền thanh, Trang thông tin điện tử của xã; fanpage, băng zôn, pano, ...

-Lựa chọn một đơn vị để triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân về sử dụng Internet, thư điện tử, giao dịch điện tử, mua bán trực tuyến, tham gia sàn giao dịch nông sản, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm an toàn thông tin cá nhân, … Từ đó làm mô hình mẫu để các đơn vị khác học tập, rút kinh nghiệm và tổ chức thực hiện.

2. Kiến tạo thể chế

- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách của để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo.

- Rà soát, đề xuất bổ sung các văn bản về doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới dựa trên công nghệ số, Internet và không gian mạng.

- Nghiên cứu các giải pháp khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, người dân nghiên cứu, đầu tư, tài trợ, chuyển giao công nghệ cho chuyển đổi số; cung cấp, sử dụng các dịch vụ số trên địa bàn .

3. Phát triển hạ tầng và nền tảng số

- Phối hợp với các cơ quan phụ trách chuyên môn của huyện, các doanh nghiệp viễn thông trong việc xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên địa bàn ; ưu tiên triển khai tại cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện…; phát triển hạ tầng mạng di động 5G; nâng cấp mạng di động 4G; triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại di động thông minh trên địa bàn .

- Phối hợp các đơn vị liên quan, chuyển đổi toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin, Internet trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).

- Triển khai mở rộng và nâng cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng, đảm bảo an toàn, phục vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số và phát triển các dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn .

- Triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến, mở rộng đa dạng các đối tác, hình thức thanh toán và triển khai nhân rộng cho các loại hình dịch vụ (thanh toán điện, nước, học phí, viện phí, phí rác thải, thương mại điện tử, đấu giá tài sản, ...).

- Thúc đẩy việc áp dụng nền tảng mã địa chỉ bưu chính Vpostcode trong hoạt động thương mại điện tử và logistic.

- Phát triển nền tảng thông tin định danh cá nhân và kho dữ liệu số của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn , kết nối với Cổng Dịch vụ công trực tuyến, các hệ thống thông tin của các đơn vị như điện lực, cấp nước, môi trường đô thị, công chứng, ... tạo thuận lợi cho giao dịch điện tử giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước và các giao dịch điện tử dân sự khác.

- Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT); xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện, nước, giám sát môi trường, an ninh - trật tự, dự báo ngập lụt, … để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số.

4. Thông tin và Dữ liệu số

Tạo lập các cơ sở dữ liệu của địa phương theo kế hoạch chương trình, dự án của Trung ương, của tỉnh hoặc của huyện để sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở; dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn phục vụ công tác quản trị, điều hành và khai thác cho chính quyền, người dân và doanh nghiệp.

5. Hoạt động chuyển đổi số

- Đối với chính quyền: Tăng cường các hoạt động triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước như: Thư điện tử; Hệ thống Quản lý văn bản điều hành; Chữ ký điện tử, chữ ký số; Các ứng dụng số cơ bản; Hệ thống thông tin báo cáo; Hội nghị truyền hình trực tuyến; Hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số; Hệ thống Một cửa điện tử; Cổng dịch vụ công; ...

- Đối với doanh nghiệp: Phát triển doanh nghiệp công nghệ số, thúc đẩy hoạt động kinh doanh số, thương mại điện tử; đầu tư của doanh nghiệp cho nghiên cứu và phát triển, sử dụng công nghệ nền tảng mới; đóng góp của kinh tế số vào tổng sản phẩm trên địa bàn. Nâng cao tỉ trọng doanh thu trong lĩnh vực ICT (CNTT, viễn thông, Internet), thương mại điện tử; kinh doanh số, lĩnh vực kinh tế chia sẻ, mô hình kinh doanh mới. Hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, giao thông vận tải và logistics, năng lượng, sản xuất công nghiệp…

- Đối với người dân: Tuyên truyền, vận động người dân sử dụng thiết bị số và truy cập mạng của người dân; sử dụng ứng dụng công dân để tương tác với chính quyền; ứng dụng các dịch vụ tài chính - ngân hàng điện tử trong xã hội; ứng dụng các dịch vụ y tế số cho người dân và xã hội; ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực nông nghiệp.

6. An toàn, an ninh mạng

- Định kỳ hàng năm, phối hợp với phòng văn hóa thông tin để tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ tính riêng tư cá nhân cho cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn .

- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ có chuyên môn cao vận hành, khai thác, đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn ; xây dựng chính sách thu hút nhân lực có trình độ cao về an toàn, an ninh mạng phục vụ trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn .

- Đảm bảo tối thiểu 10% tổng kinh phí triển khai dự án CNTT cho công tác đảm bảo an toàn thông tin, đáp ứng các quy định về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

7. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

- Tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu, kỹ năng chuyên nghiệp về CNTT, về đảm bảo ATTT cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT. Hợp tác chuyển giao giải pháp công nghệ của các tổ chức trong nước và quốc tế. Ưu tiên lựa chọn hình thức thuê dịch vụ CNTT của các nhà cung cấp giải pháp chuyên nghiệp để giải quyết vấn đề khó khăn về nguồn nhân lực.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn cho người dân, doanh nghiệp biết và sử dụng các ứng dụng CNTT, nhất là các ứng dụng dịch vụ công do các CQNN cung cấp. Tổ chức các hoạt động giới thiệu, hướng dẫn công nghệ số và kinh doanh số; đào tạo kỹ năng về kinh tế số....

V. KINH PHÍ

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng, nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số và chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số và các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.

2. Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công - tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể. Huy động các nguồn đầu tư của doanh nghiệp, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác thông qua các chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp công nghệ số đầu tư phát triển chuyển đổi số.

3. Đối với các nhiệm vụ chuyển đổi số của doanh nghiệp: kinh phí triển khai là của doanh nghiệp.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số

Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện chương trình và các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn .

- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, địa phương, định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm báo cáo Chủ tịch UBND tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Triển khai đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ.

- Tham mưu cho UBND xã đề xuất các nhu cầu triển khai các ứng dụng, nền tảng số phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo và phục vụ lợi ích của nhân dân trên địa bàn xã. Phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện khảo sát, cung cấp số liệu phục vụ quá trình chuyển đổi số; Phối hợp đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số của xã; Bố trí các nguồn lực cần thiết để tiếp tục duy trì, vận hành, phát triển mô hình xã thông minh sau khi hoàn thành chuyển đổi số.

- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị và người dân trong quá trình xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của kế hoạch.

2. Công chức tài chính kế toán

- Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện tập huấn cho cán bộ công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trewen đại bàn xã.

- Tham mưu cho UBND cân đối, bố trí vốn đầu tư công phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chính quyền số do cơ quan nhà nước thực hiện đầu tư theo quy định pháp luật.

- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được phân công trong Kế hoạch này.

3. Công chức văn hóa xã hội

- Phối hợp các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tham mưu thực hiện đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ số cho các cơ quan nhà nước, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của .

- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số. Chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương điển hình về chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử ; Đài truyền thanh .

- Số hoá các quy trình sản xuất chương trình phát thanh. Đầu tư trang thiết bị công nghệ số tiên tiến phục vụ sản xuất chương trình, truyền dẫn, phát sóng.

- Tích cực, chủ động tuyên truyền thay đổi nhận thức, thói quen làm việc và nâng cao kiến thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức để tiếp cận và ứng dụng công nghệ số trong mô hình mới; tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong địa phương hiểu được ý nghĩa của việc triển khai mô hình xây dựng xã chuyển đổi số.

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được phân công trong Kế hoạch này.

4. Công chức văn phòng – thống kê

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy nhanh việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành cho lãnh đạo .

- Tham mưu UBND ban hành Kế hoạch thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

- Tam mưu cho UBND xã thực hiện phần mềm quản lý cán bộ, công chức,viên chức, ... và phần mềm khen thưởng.

- Tham mưu cho UBND xã phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn . Lựa chọn, trình UBND khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được phân công trong Kế hoạch này.

5. Trạm y tế xã:

- Kết nối và bảo đảm hoạt động hiệu quả hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh và thanh toán y tế qua mạng điện tử; hệ thống.

- Đưa vào ứng dụng đồng bộ có hiệu quả hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân, bệnh án điện tử.

6. Công chức địa chính xây dựng

Tham mưu UBND ban hành Kế hoạch chuyển đổi số Nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 và 6 tháng cuối  năm 2022.

- Tuyên tuyền cho HTX và các hộ nông nghiệp tham gia vào tham gia sàn giao dịch điện tử nông sản Thanh Hóa  (https://nongsanantoanthanhhoa.vn); hỗ trợ sản phẩm OCOP trên Cổng thông tin thương mại điển tử: http://ketnoiocop.vn.

- Triển khai vận động các hộ kinh doanh trên địa bàn xã nạp thuế điện tử.

- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được phân công trong Kế hoạch này.

7. Công an

- Triển khai kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ công dân số; hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp.

- Tham mưu lắp đặt, nâng cấp hệ thống camera giám sát an ninh trật tự trên địa bàn xã hoàn thành 20 cái vào cuối năm 2022.

8. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các đoàn thể

- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền sâu rộng về nội dung kế hoạch này và các văn bản liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, người lao động và nhân dân.

- Phối hợp UBND xã thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến tận hội viên, đoàn viên và nhân dân.

- Tuyên tuyền cho các hộ nông nghiệp tham gia vào tham gia sàn giao dịch điện tử nông sản Thanh Hóa  (https://nongsanantoanthanhhoa.vn); hỗ trợ sản phẩm OCOP trên Cổng thông tin thương mại điển tử: http://ketnoiocop.vn.

9. Các doanh nghiệp trên địa bàn xã

Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh qua việc tái tư duy hướng kinh doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.

10. Các trường học:  Thực hiện tốt các ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học, sử dụng máy chiếu, laptop. Sử dụng sổ liên lạc điện tử, trao đổi thông tin, công tác giáo dục giữa nhà trường, thầy cô giáo với các bậc phụ huynh học sinh để có mối liên kết giáo dục giữa nhà trường và gia đình.

Triển khai cho 100% phụ huynh học sinh sử dụng phần mềm edu. Ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục. Tuyên truyền cho phụ huynh học sinh chấp nhận thanh toán học phí, phí, lệ phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.

11. Các thôn: tiếp tục hoàn thiện nhóm zalo và facebook để tuyên truyền cho nhân dân về các chủ trương trường lối của đảng chính sách pháp luật của nhà nước thúc đẩy quá trình chuyển đổi số. Tuyên truyền cho nhân dân về chuyển đổi số.

UBND xã Hoạt Giang đề nghị các cơ quan, đơn vị, ban ngành đoàn thể, các thành viên Ban chỉ đạo, các tổ công nghệ số cộng đồng, các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực phụ trách tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả các nội dung theo kế hoạch.

 

Nơi nhận:

- UBND huyện (b/c);

- Phòng VHTT (b/c);

- TT Đảng ủy, TT.HĐND (b/c);

- Thành viên BCĐ chuyển đổi số xã (t/h);

- Các cơ quan, ban ngành, đơn vị cấp xã (p/h);

- Các doanh nghiệp trên địa bàn xã (t/h);

- Các trường học, trạm y tế (t/h);

- Lưu: VT, VHXH.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

                Vũ Hùng Xuân

  

Tin chuyển đổi số

Đăng lúc: 24/02/2023 09:22:11 (GMT+7)



ỦY BAN NHÂN DÂN

          XÃ HOẠT GIANG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:  76 /KH-UBND

Hoạt Giang, ngày 30 tháng 5 năm 2022

 

 

KẾ HOẠCH

Chuyển đổi số trên địa bàn xã Hoạt Giang năm 2022

 
 

 


Thực hiện Quyết định số 2195/QĐ-UBND ngày 23/7/2022 của UBND huyện Hà Trung; Kế hoạch hành động số 33-KH/ĐU ngày 18/4/2022 của Đảng  ủy xã Hoạt Giang về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thương vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn xã Hoạt Giang; UBND xã Hoạt Giang xây dựng Kế hoạch chuyển đổi số trên địa bàn với nội dung sau:

          I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Chuyển đổi số nhằm thu hẹp khoảng cách số giữa khu vực nông thôn và thành thị; thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và chuyển đổi số trong chính quyền xã để phục vụ và tương tác với người dân, doanh nghiệp tốt hơn, nâng cao kỹ năng số cho người dân, mở rộng cơ hội tiếp cận với công nghệ số, giúp người dân dễ dàng giới thiệu, quảng bá các sản phẩm và các nét văn hóa đặc trưng của địa phương trên môi trường số.

- Thay đổi nhận thức của cộng đồng, tư duy và ý chí quyết tâm của hệ thống chính trị trong tiếp cận, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông có vai trò quyết định trong chuyển đổi số tại đơn vị.

- Sử dụng các nền tảng công nghệ số nhằm thúc đẩy chuyển đổi số nhanh hơn, giảm chi phí, tăng hiệu quả.

- Phấn đấu hoàn thành chỉ tiêu chuyển đổi số cấp xã theo Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

2. Yêu cầu

- Triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số trên cơ sở bám sát Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp xã và Kế hoạch hành động số 33-KH/ĐU ngày 18/4/2022 của xã Hoạt Giang về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thương vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn xã Hoạt Giang.

- Xác định các nội dung, nhiệm vụ chuyển đổi số thiết thực, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị để áp dụng, triển khai giúp thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội dựa trên công nghệ số.

- Có sự tham gia tích cực, toàn diện của hệ thống chính trị, các tổ chức, cá nhân tại địa phương. Định kỳ hàng tháng có kiểm tra, báo cáo đánh giá và công bố kết quả thực hiện cụ thể cho từng cơ quan, đơn vị.

- Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực thúc đẩy phát triển các nền tảng công nghệ số, nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ chuyển đổi số trên địa bàn xã; Tận dụng, huy động tối đa nguồn lực xã hội hóa phục vụ chuyển đổi số của địa phương.

II. CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

* Mục tiêu cụ thể

Căn cứ vào tình hình thực tiễn tại địa phương, lựa chọn một số nội dung và mô hình chuyển đổi số phù hợp (theo hướng dẫn của Sở Thông tin Truyền thông), như sau:

          1. Về xây dựng hạ tầng số

          1.1. Nâng cấp mạng nội bộ (LAN) và kết nối internet của xã

- Khảo sát, bổ sung hệ thống kết nối mạng nội bộ các máy tính của CBCC trong cơ quan.

- Nâng cấp gói dữ liệu mạng Internet sử dụng trong toàn bộ hệ thống máy tính, mạng Wifi trong khu công sở.

          1.2 Bổ sung hệ thống thiết bị CNTT, tăng cường công tác an toàn thông tin mạng

- Tu sửa, nâng cấp hệ thống đài truyền thanh xã ứng dụng công nghệ thông tin-Viễn thông: đầu tư hệ thống truyền thanh thông minh, sử dụng kết nối mạng VNPT giữa các cụm loa và máy chủ, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) cho sản xuất các tin bài…

- Thường xuyên rà soát, phát hiện các sự cố an ninh mạng, an toàn bảo mật hệ thống mạng nội bộ trong cơ quan.

1.3. Triển khai Hệ thống Hội nghị truyền hình

- Lắp đặt hệ thống thiết bị phục vụ Hội nghị trực tuyến, hội nghị truyền hình một chiều từ UBND xã đến các thôn.

- Lắp đặt màn hình Led tại phòng họp công sở để phục vụ các Hội nghị, thay thế phông maket truyền thống.

1.4. Triển khai Hệ thống camera an ninh

- Lắp đặt thêm hệ thống Camera giám sát tại công sở UBND xã.

- Bố trí Camera tại các điểm công cộng, các trục đường, ngõ hạng để giám sát, theo dõi tình hình ANTT, ATGT là 20 cái.

2. Triển khai xây dựng Chính quyền số

- Sử dụng hệ thống Quản lý văn bản và Hồ sơ công việc (TD-Office) trong cơ quan UBND xã.

- Sử dụng hệ thống Cổng dịch vụ công và một cửa điện tử ở các bộ phận nhận và trả hồ sơ cho công dân.

- Thực hiện sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh đối với CBCC

- Duy trì và thực hiện chữ ký số chuyên dùng đối với các văn bản phát hành tới các tổ chức trong hệ thống cổng đăng nhập của tỉnh.

- Nâng cấp trang thông tin điện tử (website): bổ sung chuyên mục “Chuyển đổi số”, thường xuyên cập nhật các tin bài về hoạt động trên tất cả các lĩnh vực: hệ thống chính trị, đời sống kinh tế xã hội, các hoạt động về Quốc phòng, An ninh…

- Thiết lập kênh giao tiếp giữa chính quyền xấp xã và người dân: xây dựng các trang Fanpage, Zalo, sử dụng hòm thư điện tử góp ý tích hợp trong Trang thông tin điện tử của xã…

- Triển khai các nền tảng công nghệ phòng chống dịch: Duy trì tuyên truyền, phổ biến rộng khắp tới cán bộ, hội viên, đoàn viên và nhân dân các ứng dụng Công nghệ thông tin trong phòng chống dịch Covid-19 như: nCoV, PC Covid…

3. Phát triển Kinh tế số

3.1. Phát triển thương mại điện tử

Đấu mối, liên hệ với các cơ quan, tổ chức đưa thương hiệu sản phẩm trên địa bàn như: Củ Từ đạt OCOP, các sản phẩm nông nghiệp khác (gạo, cá nước ngọt…), các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp (đá, gỗ mỹ nghệ…) lên các sàn giao dịch thương mại điện tử trong và ngoài tỉnh, tạo đầu ra ổn định với giá trị cao cho người dân.

3.2. Triển khai thanh toán điện tử

Từng bước phổ biến và triển khai việc thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, trạm y tế. Hướng dẫn người dân có tài khoản ngân hàng, điện thoại thông minh cài đặt các ứng dụng ví điện tử, ứng dụng do các ngân hàng phát hành để thanh toán các loại hóa đơn cho các dịch vụ thiết yếu như: điện, nước, học phí, phí điều trị…

3.3. Hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số 

- Tuyên tuyền, hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn hiểu rõ hơn về chuyển đổi số, tầm quan trọng và hiệu quả thiết thực của việc sử dụng các ứng dụng CNTT, tiến bộ khoa học kỹ thuật trong quản lý và hoạt động sản xuất. Trên cơ sở đó, lựa chọn các nhà cung cấp sản phẩm CNTT phù hợp với hoạt động của mỗi doanh nghiệp.

          - Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký, sử dụng tem truy suất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.

          - Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ kinh doanh đăng ký tài khoản, thanh toán không dùng tiền mặt trong các giao dịch điện tử.

          - Tổ công nghệ số cộng đồng hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số.

3.4. Tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm, dịch vụ trên môi trường mạng

- Rà soát, liên kết với các hộ sản xuất, kinh doanh, đưa một số sản phẩm thế mạnh của địa phương lên các website bán hàng, các trang Fanpage quảng cáo như: sản phẩm nông nghiệp (gạo, cá nước ngọt,…), các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp (đá, gỗ mỹ nghệ…).

- Tổ chức hội nghị tập huấn, tuyên truyền, hướng dẫn để người dân, doanh nghiệp quảng bá, xây dựng thương hiệu và hình ảnh cho các sản phẩm nông sản, dịch vụ du lịch của địa phương trên môi trường mạng.

- Xây dựng các video, tin bài để tuyên truyền, phổ biến thúc đẩy người dân tham gia vào quá trình chuyển đổi số của xã.

- Quảng bá về mô hình xây dựng chuyển đổi số cấp xã trên cổng thông tin điện tử của xã, của huyện, trên Zalo, fanpage,...

3.5. Chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực của hệ thống chính trị và kinh tế xã hội.

- Nghiên cứu, lựa chọn các mô hình, giải pháp phù hợp để triển khai chuyển đổi số trong nông nghiệp, du lịch, tài nguyên và môi trường, y tế, giáo dục, tài chính, kế hoạch,...

- Thường xuyên tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm các mô hình chuyển đổi số hiệu quả trong các lĩnh vực, triển khai nhân rộng trên địa bàn.

- Về du lịch: Triển khai các giải pháp chuyển đổi số do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn, triển khai; thông qua ứng dụng công nghệ số để quảng bá hình ảnh, sản phẩm văn hóa, du lịch của địa phương trên môi trường mạng (các trang thông tin điện tử, mạng xã hội …); xây dựng các thuyết minh, video clip, hình ảnh để giới thiệu, quảng bá các sản phẩm văn hóa, du lịch trên môi trường số.

- Về nông nghiệp: Triển khai các giải pháp chuyển đổi số trong nông nghiệp do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn; như  mua bán trên không gian mạng (https://nongsanantoanthanhhoa.vn)...

- Lĩnh vực an ninh, trật tự: Bổ sung 20 Camera giám sát tại các vị trí quan trọng; Duy trì thực hiện các các kênh thông tin, mạng xã hội để người dân phản ánh, kiến nghị các trường hợp khẩn cấp, vi phạm an ninh, trật tự tại địa phương…

4.      Phát triển Xã hội số

4.1. Truyền thông nâng cao nhận thức về chuyển đổi số

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân về chuyển đổi số: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; quảng bá, bán sản phẩm, hàng hóa trên các sàn thương mại điện tử; đăng ký, sử dụng tài khoản điện tử; thanh toán không dùng tiền mặt (tiền điện, nước, dịch vụ VT-CNTT, học phí, dịch vụ y tế khám chữa bệnh,...); đăng bài, hình ảnh sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa trên các trang thông tin điên tử, mạng xã hội; ứng dụng công nghệ số trong sản xuất nông nghiệp;...

- Tối thiểu 50% người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn xã được tập huấn, phổ biến kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số.

- Hình thức tuyên truyền: Thông qua các cuộc họp của thôn, bản, khu phố; thông qua các cuộc họp của các tổ chức đoàn thể; tuyên truyền trên hệ thống đài truyền thanh cấp xã, trang thông tin điện tử của xã; Tổ công nghệ số cộng đồng, các doanh nghiệp viễn thông triển khai tập huấn.

4.2. Triển khai các dịch vụ số trong các lĩnh vực Y tế và Giáo dục, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp: đăng ký tài khoản để thanh toán trực tuyến các dịch vụ thiết yếu. Tư vấn khám chữa bệnh qua mạng.

4.3. Triển khai các dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin, thiết lập hạ tầng viễn thông, mạng Internet.

          Thiết lập hạ tầng viễn thông, mạng Internet. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp Viễn thông đầu tư, nâng cấp hạ tầng viễn thông (trạm BTS, các tuyến truyền dẫn băng rộng) đảm bảo phủ sóng thông tin di động 3G, 4G, 5G và internet băng rộng đến trung tâm xã và 100% các thôn.

III. NHIỆM VỤ

1. Đổi mới tư duy, nâng cao nhận thức, tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về chuyển đổi số

- Đổi mới tư duy, nâng cao nhận thức, xác định vai trò trách nhiệm và tính tiên phong của người đứng đầu, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị.

- Nâng cao nhận thức, xác định vai trò trách nhiệm của cán bộ công chức, viên chức trong hoạt động chuyển đổi số.

- Chuyển đổi nhận thức cho tổ chức, doanh nghiệp và người dân; xác định được tầm quan trọng của chuyển đổi số trong tình hình mới.

- Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin - viễn thông, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số trong cả khối chính quyền và doanh nghiệp.

2. Bảo đảm môi trường, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số

- Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trong khai thác hoặc cung cấp các dịch vụ số nhằm đổi mới quản lý, nâng cao năng lực sản xuất và cạnh tranh của các tổ chức, doanh nghiệp.

- Xây dựng chính sách khuyến khích người dân và doanh nghiệp thực hiện các giao dịch điện tử, sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, ứng dụng công nghệ, dịch vụ thông minh vào cuộc sống để nâng cao chất lượng sinh hoạt, học tập và làm việc.

- Đẩy mạnh thực hiện hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ về quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

3. Hoàn thiện chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số

a) Phát triển hạ tầng chính quyền số:

- Tiếp tục triển khai mô hình phòng họp thông minh, kết hợp hội nghị trực tuyến hướng đến mục tiêu họp không tập trung, họp không giấy tờ.

- Kết nối hệ thống mạng giữa Đảng với Chính quyền và đưa vào sử dụng để trao đổi một số nội dung cần thiết nhằm phát huy hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành.

b) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ thông minh, tiện ích phục vụ người dân và doanh nghiệp:

- Phối hợp Văn phòng UBND huyện hợp nhất, nâng cấp Cổng Dịch vụ công huyện với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC.

- Đào tạo tập huấn cho cán bộ công chức viên chức quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả tại bộ phận một cửa.

- Tuyên truyền, vận động tổ chức, doanh nghiệp, người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến để thụ hưởng các tiện ích, tiện lợi, nhanh chóng, minh bạch.

c) Đẩy mạnh ứng dụng, triển khai các hệ thống thông tin nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, chỉ đạo, điều hành của hệ thống chính trị toàn .

- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT nhằm nâng cao chỉ số cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của .

- Đẩy mạnh, khai thác hiệu quả các ứng dụng dùng chung của hệ thống thông tin chính quyền điện tử (phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc, chữ ký số, thư điện tử, một cửa điện tử, các ứng dụng chuyên ngành…).

- Chuẩn hóa, điện tử hóa quy trình nghiệp vụ xử lý hồ sơ trên môi trường mạng, biểu mẫu, chế độ báo cáo; tăng cường gửi, nhận văn bản, báo cáo điện tử tích hợp chữ ký số giữa các cơ quan quản lý nhà nước. Nhất là Đảng ủy phả thực hiện chữ ký số theo hệ thống phần mềm của Huyện ủy đã cấp.

- Số hóa hồ sơ, lưu trữ hồ sơ công việc điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định.

d) Xây dựng dữ liệu trong các cơ quan nhà nước, kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu của các ban, ngành, khai thác, sử dụng hiệu quả.

đ) Áp dụng công nghệ mới về truyền thông xã hội, cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công một cách đơn giản, thuận tiện trên di động (Mobile), phân tích dữ liệu lớn (Big Data Analytics), trí tuệ nhân tạo (AI), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) để thực hiện chuyển đổi số toàn diện của cơ quan nhà nước và cung cấp trải nghiệm tốt nhất, thân thiện nhất cho người dùng.

e) Thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.

f) Tập huấn nâng cao nhận thức; kỹ năng về chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số; ứng dụng công nghệ số, trí tuệ nhân tạo để hỗ trợ ra quyết định quản lý nhanh chóng, hiệu quả cho lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước.

4. Phát triển kinh tế số

a) Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về chuyển đổi sang kinh tế số cho doanh nghiệp

Xây dựng kế hoạch phổ biến kiến thức về chuyển đổi số, kinh tế số; tính cấp thiết của chuyển đổi số; xây dựng lộ trình chuyển đổi sang kinh tế số; chia sẻ kinh nghiệm, các bài học thành công, thất bại khi chuyển đổi kinh tế số cho các doanh nghiệp trên địa bàn .

b) Hỗ trợ phát triển thương mại điện tử

- Tổ chức kết nối giữa doanh nghiệp thương mại điện tử với các doanh nghiệp sản xuất, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể tạo thành các chuỗi liên kết từ sản xuất đến tiêu dùng.

- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho các hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn .

- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể tham gia sàn giao dịch điện tử nông sản Thanh Hóa  (https://nongsanantoanthanhhoa.vn); hỗ trợ sản phẩm OCOP trên Cổng thông tin thương mại điển tử: http://ketnoiocop.vn.

- Triển khai giải pháp hỗ trợ truy xuất nguồn gốc thông qua việc gắn tem số (bằng mã QR-Code, ứng dụng công nghệ Blockchain) đối với các sản phẩm đặc trưng của địa phương để tạo niềm tin cho khách hàng; thiết lập kênh thông tin hỗ trợ quảng bá, xây dựng thương hiệu của xã.

c) Thúc đẩy chuyển đổi số trong các doanh nghiệp

- Triển khai các hoạt động hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, các hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi sang sản xuất sản phẩm, cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số.

- Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường ứng dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, sáng tạo các mô hình sản xuất mới phù hợp, hiệu quả.

- Hỗ trợ các doanh nghiệp đánh giá lại phương thức sản xuất, kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để chuyển đổi sang phương thức sản xuất kinh doanh mới hiệu quả.

d) Phát triển doanh nghiệp số

- Tập trung thu hút, phát triển các doanh nghiệp công nghệ thông tin tạo sự phát triển đột phá thúc đẩy phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp sáng tạo.

- Thu hút các doanh nghiệp đầu tư để sản xuất các thiết bị số như điện thoại thông minh, tivi thông minh, máy tính bảng, các thiết bị IoT, … để phục vụ nhu cầu của xã hội, đáp ứng được các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm an toàn, an ninh mạng.

- Khuyến khích các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ lớn trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội chuyển hướng hoạt động sang lĩnh vực công nghệ số.

- Các doanh nghiệp khởi nghiệp ứng dụng công nghệ số để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ mới trong các ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội.

- Các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới, sáng tạo về công nghệ số.

5. Phát triển xã hội số

a) Phát triển công dân số:

- Tuyên truyền, hỗ trợ người dân tham gia các hoạt động trên môi trường số một cách sâu rộng, như: sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt, mua bán trực tuyến, phản ánh, tương tác với chính quyền …; khuyến khích đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước tiên phong, gương mẫu thanh toán không dùng tiền mặt. 

- Từng bước cung cấp dữ liệu mở nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, doanh nghiệp, nhân dân tiếp cận, khai thác thông tin.

- Phổ cập các kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số, an toàn thông tin, giao dịch điện tử đến mọi tầng lớp nhân dân.

b) Xây dựng Hệ sinh thái xã hội số lấy công dân làm trung tâm trọng tâm xây dựng và phát triển giáo dục số, y tế số, thông tin số:

- Đẩy mạnh giao tiếp xã hội thông qua các mạng xã hội, các ứng dụng; ưu tiên các dịch vụ như: tư vấn pháp lý, giáo dục, y tế, an sinh xã hội, hành chính công, văn hoá, du lịch, môi trường, ...

- Triển khai Ứng dụng Công dân số trở thành hệ sinh thái hành chính công hội tụ nhiều tiện ích: thông tin số, y tế số, giáo dục số, các dịch vụ an sinh xã hội.

- Tổ chức vận động, tuyên truyền sử dụng ứng dụng Chuyển đổi số trên điện thoại thông minh (App công dân số) đến từng hộ gia đình người dân.

c) Xây dựng văn hoá số:

Tuyên truyền trong xã hội, giáo dục trong nhà trường quy tắc ứng xử, chuẩn mực đạo đức của con người trong môi trường số, trên không gian mạng.

6. Phát triển hạ tầng số và bảo đảm an toàn thông tin

a) Phát triển hạ tầng số dùng chung:

- Chú trọng phát triển hạ tầng thông tin, viễn thông tạo nền tảng chuyển đổi số, từng bước phát triển kinh tế số, xã hội số trên địa bàn .

- Tập trung nâng cấp mạng di động 4G; tích cực triển khai hạ tầng mạng di động 5G; phấn đấu đến năm 2025 phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh để phục vụ quá trình chuyển đổi số.

- Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước.

b) Phát triển kho dữ liệu dùng chung và dữ liệu mở:

- Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ quỹ đất, chia sẻ dữ liệu và bản đồ nền địa lý tập trung về Trung tâm dữ liệu lớn của tỉnh, của huyện.

- Số hóa và đưa vào khai thác cơ sở dữ liệu kết quả thủ tục hành chính, cơ sở dữ liệu hộ tịch của .

- Xây dựng và phát triển kho dữ liệu dùng chung, kho dữ liệu mở theo chương trình chung của Trung ương và tỉnh, tạo điều kiện thuận lợi để tổ chức, doanh nghiệp, nhân dân tham gia khai thác dữ liệu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

c) Bảo đảm an toàn, an ninh mạng:

- Bổ sung, nâng cấp các thiết bị dịch vụ an toàn bảo mật cho các hệ thống CNTT của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn.

- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ chuyên trách về an toàn thông tin, có chuyên môn sâu, có bản lĩnh chính trị để vận hành, khai thác, bảo đảm an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi số của .

- Đào tạo, hướng dẫn kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin cho cán bộ công chức, viên chức của huyện.

- Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn người dân nâng cao nhận thức tự bảo vệ tính riêng tư cá nhân trên môi trường số.

IV. GIẢI PHÁP

1. Chuyển đổi nhận thức

- Tổ chức phổ biến, quán triệt chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, nâng cao nhận thức của các cấp ủy Đảng, chính quyền, người dân và doanh nghiệp về sự cần thiết vá tính cấp thiết của chuyển đổi số. Gắn các mục tiêu, nhiệm vụ về chuyển đổi số với nghị quyết, chiến lược, chương trình hành động, mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của các cấp, các ngành.

- Người đứng đầu chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, tổ chức, lĩnh vực, địa bàn mình phụ trách. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cam kết đổi mới, cho phép thử nghiệp cái mới, ứng dụng công nghệ mới vì mục tiêu phát triển bền vững, liên kết các thành phần khác nhau theo mô hình kinh tế tuần hoàn; thúc đẩy phát triển công nghiệp sáng tạo trong ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách.

- Tổ chức các Hội nghị, hội thảo, các lớp đào tạo, tập huấn giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số và kỹ năng đảm bảo an toàn thông tin cho lãnh đạo, CBCC, viên chức. Tổ chức các hội nghị, các lớp đào tạo, tập huấn về chuyển đổi số cho cho các tổ chức, doanh nghiệp, trước hết là những người đứng đầu biết cách thức để thực hiện chuyển đổi số trong đơn vị.

- Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài truyền thanh, Trang thông tin điện tử của xã; fanpage, băng zôn, pano, ...

-Lựa chọn một đơn vị để triển khai thử nghiệm công tác truyền thông, phổ biến các kỹ năng số cơ bản cho người dân về sử dụng Internet, thư điện tử, giao dịch điện tử, mua bán trực tuyến, tham gia sàn giao dịch nông sản, thanh toán điện tử, dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm an toàn thông tin cá nhân, … Từ đó làm mô hình mẫu để các đơn vị khác học tập, rút kinh nghiệm và tổ chức thực hiện.

2. Kiến tạo thể chế

- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các cơ chế chính sách của để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo.

- Rà soát, đề xuất bổ sung các văn bản về doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới dựa trên công nghệ số, Internet và không gian mạng.

- Nghiên cứu các giải pháp khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, người dân nghiên cứu, đầu tư, tài trợ, chuyển giao công nghệ cho chuyển đổi số; cung cấp, sử dụng các dịch vụ số trên địa bàn .

3. Phát triển hạ tầng và nền tảng số

- Phối hợp với các cơ quan phụ trách chuyên môn của huyện, các doanh nghiệp viễn thông trong việc xây dựng, phát triển hạ tầng băng rộng chất lượng cao trên địa bàn ; ưu tiên triển khai tại cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện…; phát triển hạ tầng mạng di động 5G; nâng cấp mạng di động 4G; triển khai các giải pháp để phổ cập điện thoại di động thông minh trên địa bàn .

- Phối hợp các đơn vị liên quan, chuyển đổi toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin, Internet trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn sang ứng dụng địa chỉ giao thức Internet thế hệ mới (IPv6).

- Triển khai mở rộng và nâng cấp mạng truyền số liệu chuyên dùng, đảm bảo an toàn, phục vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số và phát triển các dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn .

- Triển khai nền tảng thanh toán trực tuyến, mở rộng đa dạng các đối tác, hình thức thanh toán và triển khai nhân rộng cho các loại hình dịch vụ (thanh toán điện, nước, học phí, viện phí, phí rác thải, thương mại điện tử, đấu giá tài sản, ...).

- Thúc đẩy việc áp dụng nền tảng mã địa chỉ bưu chính Vpostcode trong hoạt động thương mại điện tử và logistic.

- Phát triển nền tảng thông tin định danh cá nhân và kho dữ liệu số của người dân, doanh nghiệp trên địa bàn , kết nối với Cổng Dịch vụ công trực tuyến, các hệ thống thông tin của các đơn vị như điện lực, cấp nước, môi trường đô thị, công chứng, ... tạo thuận lợi cho giao dịch điện tử giữa người dân, doanh nghiệp với cơ quan nhà nước và các giao dịch điện tử dân sự khác.

- Phát triển hạ tầng kết nối mạng Internet vạn vật (IoT); xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện, nước, giám sát môi trường, an ninh - trật tự, dự báo ngập lụt, … để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số.

4. Thông tin và Dữ liệu số

Tạo lập các cơ sở dữ liệu của địa phương theo kế hoạch chương trình, dự án của Trung ương, của tỉnh hoặc của huyện để sẵn sàng kết nối, chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở; dữ liệu lớn và công cụ phân tích dữ liệu lớn phục vụ công tác quản trị, điều hành và khai thác cho chính quyền, người dân và doanh nghiệp.

5. Hoạt động chuyển đổi số

- Đối với chính quyền: Tăng cường các hoạt động triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước như: Thư điện tử; Hệ thống Quản lý văn bản điều hành; Chữ ký điện tử, chữ ký số; Các ứng dụng số cơ bản; Hệ thống thông tin báo cáo; Hội nghị truyền hình trực tuyến; Hoạt động kiểm tra thông qua môi trường số; Hệ thống Một cửa điện tử; Cổng dịch vụ công; ...

- Đối với doanh nghiệp: Phát triển doanh nghiệp công nghệ số, thúc đẩy hoạt động kinh doanh số, thương mại điện tử; đầu tư của doanh nghiệp cho nghiên cứu và phát triển, sử dụng công nghệ nền tảng mới; đóng góp của kinh tế số vào tổng sản phẩm trên địa bàn. Nâng cao tỉ trọng doanh thu trong lĩnh vực ICT (CNTT, viễn thông, Internet), thương mại điện tử; kinh doanh số, lĩnh vực kinh tế chia sẻ, mô hình kinh doanh mới. Hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, giao thông vận tải và logistics, năng lượng, sản xuất công nghiệp…

- Đối với người dân: Tuyên truyền, vận động người dân sử dụng thiết bị số và truy cập mạng của người dân; sử dụng ứng dụng công dân để tương tác với chính quyền; ứng dụng các dịch vụ tài chính - ngân hàng điện tử trong xã hội; ứng dụng các dịch vụ y tế số cho người dân và xã hội; ứng dụng công nghệ số trong lĩnh vực nông nghiệp.

6. An toàn, an ninh mạng

- Định kỳ hàng năm, phối hợp với phòng văn hóa thông tin để tổ chức đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức về an toàn thông tin, an ninh mạng, bảo vệ tính riêng tư cá nhân cho cán bộ công chức trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, người dân trên địa bàn .

- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ có chuyên môn cao vận hành, khai thác, đảm bảo an toàn thông tin cho các cơ quan, đơn vị trên địa bàn ; xây dựng chính sách thu hút nhân lực có trình độ cao về an toàn, an ninh mạng phục vụ trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn .

- Đảm bảo tối thiểu 10% tổng kinh phí triển khai dự án CNTT cho công tác đảm bảo an toàn thông tin, đáp ứng các quy định về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

7. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

- Tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu, kỹ năng chuyên nghiệp về CNTT, về đảm bảo ATTT cho đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT. Hợp tác chuyển giao giải pháp công nghệ của các tổ chức trong nước và quốc tế. Ưu tiên lựa chọn hình thức thuê dịch vụ CNTT của các nhà cung cấp giải pháp chuyên nghiệp để giải quyết vấn đề khó khăn về nguồn nhân lực.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn cho người dân, doanh nghiệp biết và sử dụng các ứng dụng CNTT, nhất là các ứng dụng dịch vụ công do các CQNN cung cấp. Tổ chức các hoạt động giới thiệu, hướng dẫn công nghệ số và kinh doanh số; đào tạo kỹ năng về kinh tế số....

V. KINH PHÍ

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Ngân sách nhà nước; nguồn đầu tư của doanh nghiệp, tư nhân, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác. Ưu tiên kinh phí từ ngân sách nhà nước để phục vụ các hoạt động hỗ trợ chuyển đổi nhận thức, phát triển hạ tầng số, phát triển nền tảng số, tạo lập niềm tin, bảo đảm an toàn an ninh mạng, nghiên cứu phát triển và đổi mới sáng tạo trong môi trường số và chuyển đổi kỹ năng trong môi trường số và các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này do cơ quan nhà nước chủ trì thực hiện.

2. Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, hợp tác công - tư, giao nhiệm vụ, hình thức đặt hàng tùy theo từng nhiệm vụ cụ thể. Huy động các nguồn đầu tư của doanh nghiệp, cộng đồng và các nguồn kinh phí hợp pháp khác thông qua các chính sách khuyến khích, thu hút doanh nghiệp công nghệ số đầu tư phát triển chuyển đổi số.

3. Đối với các nhiệm vụ chuyển đổi số của doanh nghiệp: kinh phí triển khai là của doanh nghiệp.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Ban Chỉ đạo chuyển đổi số

Chỉ đạo, đôn đốc, điều phối chung việc triển khai thực hiện chương trình và các hoạt động chuyển đổi số trên địa bàn .

- Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch, theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp tình hình triển khai các nhiệm vụ, chương trình, dự án của các ngành, địa phương, định kỳ trước ngày 10/12 hàng năm báo cáo Chủ tịch UBND tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Triển khai đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp sáng tạo, chuyển giao công nghệ.

- Tham mưu cho UBND xã đề xuất các nhu cầu triển khai các ứng dụng, nền tảng số phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo và phục vụ lợi ích của nhân dân trên địa bàn xã. Phối hợp với các đơn vị triển khai thực hiện khảo sát, cung cấp số liệu phục vụ quá trình chuyển đổi số; Phối hợp đánh giá kết quả triển khai chuyển đổi số của xã; Bố trí các nguồn lực cần thiết để tiếp tục duy trì, vận hành, phát triển mô hình xã thông minh sau khi hoàn thành chuyển đổi số.

- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ thống chính trị và người dân trong quá trình xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động của kế hoạch.

2. Công chức tài chính kế toán

- Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện tập huấn cho cán bộ công chức, viên chức, người lao động và nhân dân trewen đại bàn xã.

- Tham mưu cho UBND cân đối, bố trí vốn đầu tư công phù hợp với khả năng cân đối ngân sách của để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng chính quyền số do cơ quan nhà nước thực hiện đầu tư theo quy định pháp luật.

- Hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được phân công trong Kế hoạch này.

3. Công chức văn hóa xã hội

- Phối hợp các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn tham mưu thực hiện đẩy mạnh phát triển hạ tầng viễn thông, cung cấp dịch vụ số cho các cơ quan nhà nước, người dân, doanh nghiệp trên địa bàn đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của .

- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền, phổ biến về chuyển đổi số. Chia sẻ, phổ biến câu chuyện thành công, tôn vinh gương điển hình về chuyển đổi số trên Trang thông tin điện tử ; Đài truyền thanh .

- Số hoá các quy trình sản xuất chương trình phát thanh. Đầu tư trang thiết bị công nghệ số tiên tiến phục vụ sản xuất chương trình, truyền dẫn, phát sóng.

- Tích cực, chủ động tuyên truyền thay đổi nhận thức, thói quen làm việc và nâng cao kiến thức, kỹ năng số cho cán bộ, công chức để tiếp cận và ứng dụng công nghệ số trong mô hình mới; tuyên truyền, phổ biến đến người dân trong địa phương hiểu được ý nghĩa của việc triển khai mô hình xây dựng xã chuyển đổi số.

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được phân công trong Kế hoạch này.

4. Công chức văn phòng – thống kê

- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy nhanh việc số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo việc kết nối, chia sẻ dữ liệu trong giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; triển khai các nhiệm vụ đẩy mạnh chuyển đổi số phục vụ công tác báo cáo, chỉ đạo, điều hành cho lãnh đạo .

- Tham mưu UBND ban hành Kế hoạch thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.

- Tam mưu cho UBND xã thực hiện phần mềm quản lý cán bộ, công chức,viên chức, ... và phần mềm khen thưởng.

- Tham mưu cho UBND xã phát động phong trào thi đua chuyển đổi số trong toàn . Lựa chọn, trình UBND khen thưởng cho các điển hình tiên tiến về chuyển đổi số.

- Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được phân công trong Kế hoạch này.

5. Trạm y tế xã:

- Kết nối và bảo đảm hoạt động hiệu quả hệ thống thông tin quản lý khám chữa bệnh và thanh toán y tế qua mạng điện tử; hệ thống.

- Đưa vào ứng dụng đồng bộ có hiệu quả hệ thống hồ sơ sức khỏe cá nhân, bệnh án điện tử.

6. Công chức địa chính xây dựng

Tham mưu UBND ban hành Kế hoạch chuyển đổi số Nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 và 6 tháng cuối  năm 2022.

- Tuyên tuyền cho HTX và các hộ nông nghiệp tham gia vào tham gia sàn giao dịch điện tử nông sản Thanh Hóa  (https://nongsanantoanthanhhoa.vn); hỗ trợ sản phẩm OCOP trên Cổng thông tin thương mại điển tử: http://ketnoiocop.vn.

- Triển khai vận động các hộ kinh doanh trên địa bàn xã nạp thuế điện tử.

- Chủ trì triển khai các nhiệm vụ, giải pháp được phân công trong Kế hoạch này.

7. Công an

- Triển khai kết nối, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ công dân số; hoàn thiện hệ sinh thái phục vụ kết nối, khai thác, bổ sung làm giàu dữ liệu dân cư và phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo các cấp.

- Tham mưu lắp đặt, nâng cấp hệ thống camera giám sát an ninh trật tự trên địa bàn xã hoàn thành 20 cái vào cuối năm 2022.

8. Đề nghị Ủy ban MTTQ và các đoàn thể

- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền sâu rộng về nội dung kế hoạch này và các văn bản liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên, người lao động và nhân dân.

- Phối hợp UBND xã thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số đến tận hội viên, đoàn viên và nhân dân.

- Tuyên tuyền cho các hộ nông nghiệp tham gia vào tham gia sàn giao dịch điện tử nông sản Thanh Hóa  (https://nongsanantoanthanhhoa.vn); hỗ trợ sản phẩm OCOP trên Cổng thông tin thương mại điển tử: http://ketnoiocop.vn.

9. Các doanh nghiệp trên địa bàn xã

Xây dựng và triển khai kế hoạch chuyển đổi số trong doanh nghiệp, chuyển đổi sang cung cấp sản phẩm, dịch vụ trên các nền tảng số, sản xuất thông minh qua việc tái tư duy hướng kinh doanh, tái đánh giá chuỗi giá trị, tái kết nối với khách hàng và từng bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực nội tại của doanh nghiệp; khai thác tối đa các nguồn lực khác để tăng cường đầu tư cho các hoạt động chuyển đổi số.

10. Các trường học:  Thực hiện tốt các ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy và học, sử dụng máy chiếu, laptop. Sử dụng sổ liên lạc điện tử, trao đổi thông tin, công tác giáo dục giữa nhà trường, thầy cô giáo với các bậc phụ huynh học sinh để có mối liên kết giáo dục giữa nhà trường và gia đình.

Triển khai cho 100% phụ huynh học sinh sử dụng phần mềm edu. Ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục. Tuyên truyền cho phụ huynh học sinh chấp nhận thanh toán học phí, phí, lệ phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.

11. Các thôn: tiếp tục hoàn thiện nhóm zalo và facebook để tuyên truyền cho nhân dân về các chủ trương trường lối của đảng chính sách pháp luật của nhà nước thúc đẩy quá trình chuyển đổi số. Tuyên truyền cho nhân dân về chuyển đổi số.

UBND xã Hoạt Giang đề nghị các cơ quan, đơn vị, ban ngành đoàn thể, các thành viên Ban chỉ đạo, các tổ công nghệ số cộng đồng, các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp căn cứ chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực phụ trách tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả các nội dung theo kế hoạch.

 

Nơi nhận:

- UBND huyện (b/c);

- Phòng VHTT (b/c);

- TT Đảng ủy, TT.HĐND (b/c);

- Thành viên BCĐ chuyển đổi số xã (t/h);

- Các cơ quan, ban ngành, đơn vị cấp xã (p/h);

- Các doanh nghiệp trên địa bàn xã (t/h);

- Các trường học, trạm y tế (t/h);

- Lưu: VT, VHXH.

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

                Vũ Hùng Xuân